Khái quát hệ thống pháp luật Hoa Kỳ
Chú giải các thuật ngữ và Danh mục tài liệu tham khảo
Ấn phẩm của Chương trình Thông tin Quốc tế, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, năm 2004
Activism
(judicial). Tính tích cực của thẩm phán. Việc một
thẩm phán sẵn sàng đưa vào trong một vụ xét xử những đánh giá riêng của
cá nhân ông/bà ta về chính sách nào là tốt và xấu. Cũng xem
self-restraint (judicial). Actus reus. Khách quan của
tội phạm. Yếu tố cấu thành tội phạm, có thể là việc thực
hiện một hành động bị cấm (ví dụ như ăn cướp), hoặc không tiến hành một
hành động đòi hỏi (ví dụ như dừng xe và giúp đỡ nạn nhân trong một vụ
tai nạn giao thông). Adversarial process. Quá trình
tranh tụng. Quá trình được sử dụng trong các tòa án Mỹ,
tại đó phiên xét xử được coi như một trận chiến giữa hai bên đố i lập,
và vai trò của thẩm phán là hành động như một trọ ng tài thụ động. Cũng
xem inquistorial method. Advisory oppions. Các ý kiến
tư vấn. Đưa ra một phán quyết dựa trên một ý niệm trừu
tượng hoặc một câu hỏi mang tính giả định (việc mà các tòa án Mỹ không
được tiến hành). Alternative dispute resolution (ADR). Giải
quyết tranh chấp bằng phương thức khác. Các biện pháp
giải quyết tranh chấp (thường là với sự giúp đỡ của các bên thứ ba trung
lập) mà không cần xét xử. Trung gian hòa giải hoặc trọng tài là hai kỹ
thuật ADR rất phổ biến. Amicus curiae (Friend of the
court). Thân hữu của tòa án. Một người (hoặc nhóm
người), không phải là một bên trong một vụ kiện, đưa ra những quan điểm
(thường dưới dạng các văn bản toát yếu ngắn) về việc nên quyết định vụ
kiện như thế nào. Answer. Trả lời. Văn
bản trình bày chính thức của một bị đơn trả lời đối với một khiếu kiện
dân sự và đưa ra những lý lẽ làm cơ sở để bảo vệ ông / bà ta. Appellate
jurisdiction. Thẩm quyền phúc thẩm. Thẩm quyền của
một tòa án cấp cao được xem xét lại phán quyết của một tòa cấp dưới. Arraignment.
Sự luận tội. Quá trình trong đó bị cáo được đưa ra
trước thẩm phán tại tòa, nơi ông / bà ta sẽ buộc phải trả lời phán quyết
của bồi thẩm đoàn hoặc lời cáo trạng của công tố viên. Bail.
Tiền bảo lãnh. Khoản tiền mà bị cáo nộp cho tòa án để
bảo đảm rằng ông/bà ta sẽ có mặt tại thời điểm xét xử. Bench
trial. Phiên xét xử bởi thẩm phán. Một phiên xét xử
không có bồi thẩm đoàn, trong đó thẩm phán quyết định bên nào sẽ thắng. Bill
of attainder. Lệnh tước quyền công dân và tịch thu tài sản.
Một đạo luật, đã bị Hiến pháp Hoa Kỳ cấm, khiến cho mọi hành động của
một người (hoặc của một lớp người) bị coi là bất hợp pháp, nhưng không
áp dụng đối với công chúng nói chung. Bill of
information. Đơn kiện của công tố. Một tuyên bố về
những tội trạng chống lại người bị buộc tội do công tố viên soạn thảo.
Đơn kiện này, nếu được thẩm phán thông qua, sẽ đòi hỏi người bị buộc tội
phải ra trước tòa để xét xử về những tội bị cáo buộc. Biện pháp này
được sử dụng tại các bang không có bồi thẩm đoàn. Certification.
Xác nhận. Một thủ tục theo đó một trong các tòa phúc
thẩm của Hoa Kỳ đề nghị Tòa án tối cao chỉ dẫn hoặc làm rõ về một vấn đề
pháp lý cụ thể. Các thẩm phán Tòa tối cao có thể chấp nhận yêu cầu này
hoặc không, hoặc họ có thể đề nghị chuyển tất cả hồ sơ của vụ việc cho
Tòa án tối cao để xem xét lại và đưa ra phán quyết cuối cùng. Civil
law. Luật dân sự. Luật điều chỉnh các quan hệ giữa
một công dân này với một công dân khác, giữa một công dân với một tổ
chức, hoặc giữa các tổ chức với nhau. Class action. Hành
động tập thể. Một vụ kiện được tiến hành bởi những người
cùng phải chịu những thiệt hại tương tự chống lại một thể nhân; ví dụ,
một nhóm người hút thuốc lá bị ung thư phổi khởi kiện một công ty sản
xuất thuốc lá. Collegial courts. Tòa cấp cao.
Các tòa án có nhiều hơn một thẩm phán, thường là các tòa phúc thẩm. Common
law. Thông luật. Một hệ thống luật lệ thừa hưởng của
nước Anh căn cứ trên các tiền lệ hoặc truyền thống luật pháp chứ không
dựa trên các luật lệ theo quy định hoặc các bộ luật có tính hệ thống. Complaint.
Khiếu kiện. Một văn bản chính thức do nguyên đơn đệ
trình khởi xướng một vụ kiện dân sự. Văn bản nà y nêu lên những sai phạm
mà bị đơn bị cáo buộc đã phạm phải và yêu cầu sự giúp đỡ của tòa án. Concurrent
jurisdiction. Thẩm quyền tài phán đồng thời. Một tình
huống trong đó hai tòa án có thẩm quyền pháp lý để xét xử cùng một vụ
việc. Ví dụ, cả Tòa án tối cao Hoa Kỳ và tòa án sơ thẩm của Hoa Kỳ đều
có thẩm quyền tài phán đồng thời trong một số vụ án nhất định được đệ
trình bởi hoặc chống lại các đại sứ hoặc lãnh sự. Concurring
opinion. Ý kiến đồng thời. Một ý kiến do một thành
viên tòa án đưa ra đồng tình với kết quả xét xử của một vụ việc, nhưng
dựa trên lý lẽ riêng của mình để ủng hộ quyết định này. Corpus
juris. Luật đoàn thể. Toàn bộ luật lệ đối với một
thực thể pháp lý cụ thể. Courtroom workgroup. Nhóm làm việc của tòa án.
Những người tham gia thường xuyên trong các hoạt động thường ngày của
một tòa án cụ thể. Những thành viên nổi bật nhất của các nhóm này là các
thẩm phán, công tố viên và luật sư biện hộ. Court of
appeals. Tòa phúc thẩm. Một tòa án cấp cao hơn tòa sơ
thẩm thông thường và có chức năng xem xét lại hoặc điều chỉnh các quyết
định của các thẩm phán tòa sơ thẩm. Crime. Tội lỗi. Một
hành vi phạm tội chống lại bang có thể bị trừng phạt bằng cách phạt
tiền, tống giam, hoặc tử hình. Criminal law. Luật
hình sự. Luật xử lý những vi phạm chống lại bản thân các
bang, những hành vi có thể trực tiếp nhằm vào một người nhưng được coi
là có tính phạm tội chống lại xã hội nói chung - ví dụ như cướp có vũ
khí hoặc cưỡng hiếp. Cross-examination. Đối chất.
Các câu hỏi được đặt ra cho một nhân chứng được gọi ra trước tòa bởi
luật sư của bên kia trong phiên xét xử. Damages. Khoản
đền bù thiệt hại. Khoản tiền mà bị đơn phải trả cho
nguyên đơn thắng kiện trong các vụ kiện dân sự để bồi thường cho nguyên
đơn vì những thiệt hại của họ. Các khoản đền bù thiệt hại được đưa ra
nhằm bù đắp thua lỗ thực tế của nguyên đơn; các khoản đền bù mang tính
trừng phạt được đưa ra nhằm để trừng phạt bị đơn. Declaratory
judgment. Án văn tuyên nhận. Khi một phiên tòa nêu
khái quát các quyền của các bên theo một quy định, một chúc thư, hoặc
một hợp đồng. Defendant. Bị đơn, bị cáo.
Một người hoặc một tổ chức bị nguyên đơn kiện trong một vụ kiện dân sự;
trong một vụ án hình sự, đây là người bị buộc tội là đã phạm tội. Deposition.
Lời khai. Một lời khai có tuyên thệ được ghi lại bởi
một viên chức được ủy quyền theo luật pháp. Những lời khai như vậy
thường được dùng để kiểm tra các nhân chứng tương lai trong quá trình
tìm hiểu vụ việc. Discovery. Tìm hiểu.
Quá trình trong đó các luật sư tìm hiểu về vụ việc của phía bên kia để
chuẩn bị cho phiên xét xử. Các công cụ thường được sử dụng trong quá
trình tìm hiểu này bao gồm các lời khai có tuyên thệ, các lời cung và
yêu cầu về tài liệu. Dissenting opinion. Ý kiến phản
đối. Một ý kiến của một thành viên của tòa án không nhất
trí với kết quả của vụ việc mà tòa án đưa ra. Diversity
of citizenship suit. Vụ kiện giữa các công dân của các bang.
Một vụ kiện dân sự được đưa ra bởi một công dân của một bang chống lại
công dân của một bang khác. En banc. (“In the bench” hoặc
“as a full bench”). Thủ tục tố tụng toàn thẩm. Toàn
thể các quan tòa. Các phiên tòa có toàn bộ thành viên của tòa án tham
dự, chứ không phải chỉ có một nhóm nhỏ các thẩm phán. Equity.
Luật công bình. Một lĩnh vực luật pháp trong đó các
thẩm phán có thể đưa ra một biện pháp mà có thể ngăn ngừa hoặc sửa chữa
những sai lầm có thể xảy ra; ví dụ, một mệnh lệnh tòa án chống lại một
cuộc đình công bất hợp pháp của một công đoàn. Ex post
facto law. Luật có hiệu lực hồi tố. Đã bị cấm bởi Hiến
pháp Hoa Kỳ, luật này tuyên bố một hành vi là bất hợp pháp sau khi hành
vi này đã diễn ra. Federal question. Vấn đề liên
bang. Nếu một vụ việc đưa ra trước tòa tập trung vào cách
thức diễn giải một đạo luật của liên bang, Hiến pháp Hoa Kỳ, hoặc một
hiệp ước, nó sẽ được coi là một vấn đề liên bang và vụ việc có thể sẽ
được xét xử bởi một tòa án Hoa Kỳ. Felony. Trọng tội.
Một tội mà hình phạt dành cho nó có thể là tử hình hoặc phạt tù. Grand
jury. Bồi thẩm đoàn. Một nhóm gồm từ 16 tới 23 công
dân, những người nghe các bằng chứng trong những lập luận buộc tội được
đưa ra bởi công tố viên, và quyết định xem liệu có cơ sở để tin rằng một
cá nhân đã phạm tội hay không. Cũng xem indictment. Habeas
corpus. Luật bảo thân. Một trát đòi (lệnh tòa án)
thường được sử dụng để đưa một tù nhân ra trước tòa nhằm xác minh tính
hợp pháp của hành động tống giam ông / bà ta. Impeachment.
Luận tội. Cách duy nhất theo đó một thẩm phán liên
bang có thể bị cách chức. Hạ viện đưa ra lời buộc tội, và Thượng viện,
sau khi xét xử, sẽ kết tội bằng hai phần ba số phiếu của các thành viên.
Indictment. Cáo trạng. Quyết định của
một bồi thẩm đoàn buộc bị đơn / bị cáo phải ra trước tòa để xét xử bởi
vì bồi thẩm đoàn tin rằng có lý do để tiến hành việc xét xử. Inquisitorial
method. Phương pháp điều tra. Thủ tục được sử dụng ở
hầu hết các tòa án châu Âu và Mỹ Latinh, trong đó thẩm phán và bồi thẩm
đoàn đóng vai trò tích cực trong phiên tòa, còn các luật sư chỉ hành
động để hỗ trợ và bổ sung cho quá trình điều tra của tòa án. Cũng xem
adversarial process. Interrogatories. Câu chất vấn
tranh tụng. Các câu hỏi bằng văn bản được một bên trong
một vụ kiện dân sự gửi cho bên kia như một phần của quá trình tìm hiểu
trước khi xét xử. Bên nhận được câu chất vấn tranh tụng được yêu cầu
phải trả lời có tuyên thệ. Judgment. Án văn.
Quyết định chính thức của một phiên tòa cuối cùng giải quyết tranh chấp
giữa các bên trong một vụ kiện. Judicial review. Xem
xét của tòa án. Thẩm quyền của ngành tư pháp được tuyên
bố các hành động của các ngành hành pháp và lập pháp là không hợp hiến. Jurisdiction.
Thẩm quyền tài phán. Thẩm quyền của một tòa án được
lắng nghe và quyết định các vụ tranh chấp pháp lý và cưỡng chế thực thi
phán quyết mà nó đưa ra. Justiciability. Phạm vi tài
phán. Việc một thẩm phán cần nghe hoặc từ chối không nghe
một số vụ việc nhất định. Nó khác với thẩm quyền tài phán, vốn liên quan
tới quyền của một thẩm phán về mặt kỹ thuật trong việc lắng nghe một vụ
việc. Ví dụ, các vụ kiện liên quan tới những vấn đề chính trị được xem
như không thuộc phạm vi tài phán. Law. Luật pháp.
Một quy phạm xã hội được thừa nhận bằng cưỡng chế hoặc trên thực tế bởi
việc thực thi sức mạnh vật chất. Bên thực thi sức mạnh vật chất được xã
hội thừa nhận là có quyền lực này một cách hợp pháp, ví dụ như sĩ quan
cảnh sát. Magistrate. Thẩm phán hành chính địa
phương, thẩm phán tiểu hình. Một quan chức tư pháp cấp
thấp, người nhận những lời buộc tội sau một vụ bắt giữ. Một thẩm phán
hành chính địa phương có nghĩa vụ thông báo cho người bị buộc tội về
những tội trạng chống lại ông / bà ta và quyền pháp lý của họ. Mandatory
sentencing laws. Các luật xử phạt cưỡng chế. Các quy
định đòi hỏi thời gian giam giữ tự động đối với một người phạm tội bị
kết án, thường là trong một khoảng thời gian tối thiểu. Các luật này
thường dành cho những tội có yếu tố bạo lực trong đó có sử dụng súng và
dành cho những kẻ thường xuyên vi phạm. Mens rea. Ý
chí phạm tội, yếu tố chủ quan của tội phạm. Yếu tố cấu
thành tội phạm, được dự định bởi một người phạm tội. Thông thường, yếu
tố tinh thần càng có tính tự nguyện và có chủ định thì tội phạm càng
nghiêm trọng. Merit selection. Tuyển lựa theo công
trạng. Một phương pháp tuyển chọn các thẩm phán bang đòi
hỏi thống đốc phải bổ nhiệm các thẩm phán từ một danh sách lựa chọn
những cái tên được đệ trình bởi một ủy ban đặc biệt được thành lập vì
mục đích này. Sau khi phục vụ được một thời gian ngắn, thẩm phán này sẽ
phải tranh cử trong một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm. Lúc đó, những người bỏ
phiếu sẽ quyết định liệu thẩm phán có được tín nhiệm để làm hết nhiệm kỳ
đầy đủ hay không. Misdemeanor. Khinh tội.
Một tội nhỏ. Hình phạt thường là quản thúc trong một thành phố hoặc bị
giam tại hạt trong khoảng thời gian ít hơn một năm. Moot.
Vụ việc có thể tranh luận. Miêu tả một vụ kiện khi
các dữ kiện cơ bản hoặc vị thế của các bên có sự thay đổi quan trọng
trong khoảng thời gian từ khi vụ kiện được đệ trình lên tòa tới khi nó
được đưa ra xét xử trước các thẩm phán. Nolo contendere.
(“No contest”). Không tranh cãi. Một lời biện hộ của
bị cáo hình sự trong đó ông / bà ta không phủ nhận những thực tiễn của
vụ án, nhưng nói rằng ông / bà ta không phạm phải bất cứ tội nào, hoặc
điều đó có thể có nghĩa rằng bị cáo không hiểu những lời buộc tội.
Opinion of the court. Ý kiến của tòa án. Một lời giải thích bằng văn bản
của thẩm phán về quyết định của tòa án. Bởi vì vụ việc có thể được xét
xử bởi một ban thẩm phán trong một tòa phúc thẩm, nên ý kiến này có thể ở
hai dạng. Nếu tất cả các thẩm phán đều nhất trí với phán quyết, một
thẩm phán sẽ viết ý kiến này cho tất cả mọi người. Nếu không phải tất cả
các thẩm phán đều nhất trí, quyết định chính thức sẽ được dựa trên quan
điểm của đa số, và một thành viên của đa số sẽ viết ra quyết định này. Oral
argument. Tranh luận miệng. Một cơ hội để các luật sư
tóm tắt quan điểm của họ trước tòa và trả lời những câu hỏi của thẩm
phán. Ordinance-making power. Thẩm quyền ra các sắc lệnh tạo bố cục.
Quyền của các thống đốc bang được điền vào các chi tiết của một đạo luật
được thông qua bởi cơ quan lập pháp bang. Original
jurisdiction. Thẩm quyền tài phán ban đầu. Tòa án mà
theo luật quy định phải là nơi đầu tiên xét xử một loại vụ việc nhất
định. Ví dụ, trong những vụ kiện mà giá trị tranh chấp ít nhất là 75.000
USD giữa các công dân của các bang khác nhau, các tòa án hạt của liên
bang là tòa có thẩm quyền tài phán ban đầu. Per curiam.
(“By the court”). Theo tòa. Một ý kiến không được ký
tên của tòa án, thường là ý kiến vắn tắt. Peremptory
challenge. Khước biện võ đoán, phản đối suy đoán. Lời
phản đối mà một luật sư có thể đưa ra đối với một hội thẩm viên tương
lai. Hội thẩm viên này có thể bị gạt ra khỏi bồi thẩm đoàn mà không cần
luật sư phải đưa ra một lý do công khai cho việc phản đối. Số lượng
những sự phản đối theo kiểu này bị hạn chế theo luật pháp. Petit
jury (hoặc trial jury). Bồi thẩm đoàn. Một nhóm công
dân, những người lắng nghe các chứng cứ được cả hai bên đưa ra trước một
phiên tòa và quyết định những thực tiễn đang được tranh cãi. Plaintiff.
Nguyên đơn. Người khởi kiện trong một vụ kiện dân sự.
Plea bargain. Thương lượng về bào chữa, thỏa thuận lời khai. Một sự
thương lượng hoặc thỏa thuận được tiến hành giữa công tố viên và luật sư
biện hộ của bị cáo, theo đó bị cáo sẽ thay đổi lời biện hộ từ vô tội
sang có tội để đổi lại một mức độ khoan dung nào đó. Political
question. Vấn đề chính trị. Khi các tòa án từ chối
phán quyết bởi họ tin rằng khi soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ, những nhà
sáng lập đất nước đã hàm ý rằng vấn đề đang xem xét cần phải được xử lý
bởi Quốc hội hoặc tổng thống. Private law. Tư pháp. Luật
pháp liên quan tới quyền và nghĩa vụ mà các cá nhân và các thể chế tư
nhân phải có trong mối quan hệ với các cá nhân và các thể chế tư nhân
khác. Probation. Tù treo. Hình phạt cho
một tội lỗi, cho phé p người phạm tội vẫn được ở trong cộng đồng và
không phải vào tù miễn là ông / bà ta tuân theo những chỉ dẫn có tính
mệnh lệ nh của tòa án về hành vi của mình. Pro bono
publico (“For the public good”). Vì lợi ích công. Thường
dùng để chỉ sự đại diện pháp lý được tiến hành mà không cần phải trả
phí vì một số mục đích từ thiện hoặc mục đích công. Public
law. Công pháp. Những mối quan hệ mà các cá nhân có
với bang với tư cách một thực thể có chủ quyền - ví dụ, luật thuế, luật
hình sự và luật về An sinh xã hội. Recess appointment. Bổ
nhiệm khi ngừng họp. Sự bổ nhiệm do tổng thống tiến hành
trong thời gian Quốc hội ngừng họp. Những người được bổ nhiệm theo cách
thức này có thể chỉ đảm nhiệm chức vụ khi nào Quốc hội nhóm họp lại. Reversible
error. Sai lầm cần phải sửa chữa. Một sai lầm phạm
phải tại tòa án cấp sơ thẩm nghiêm trọng tới mức nó đòi hỏi tòa phúc
thẩm phải đảo ngược phán quyết của thẩm phán tòa sơ thẩm. Rule
of four. Quy tắc bốn người. Tại Tòa án tối cao, phải
có ít nhất bốn thẩm phán nhất trí đưa một vụ việc ra trước Tòa án thì vụ
việc mới được đưa ra xem xét trước tòa. Rule of 80. Quy
tắc 80. Khi tổng số tuổi và số năm đảm nhiệm chức vụ thẩm
phán của một thẩm phán liên bang là 80, Quốc hội sẽ cho phép thẩm phán
này được nghỉ hưu mà vẫn giữ nguyên lương và phúc lợi. Self-restraint
(judicial). Sự tự hạn chế của thẩm phán. Sự lưỡng lự
của một thẩm phán trong việc đưa vào trong một vụ việc ý kiến riêng của
ông / bà ta về những chính sách công nào là tốt hay xấu. Cũng xem
activism (judicial). Senatorial courtesy. Quyền ưu
tiên của thượng nghị sĩ. Theo thông lệ này, các thượng
nghị sĩ cùng đảng chính trị với tổng thống, những người phản đối một ứng
cử viên mà tổng thống muốn đề cử vào chức vụ thẩm phán của hạt tại bang
của họ, sẽ có quyền phủ quyết chính thức đối với việc bổ nhiệm này. Sequestration
(of jury). Sự cách ly (bồi thẩm đoàn). Trong những vụ
việc rất quan trọng hoặc có tính chất nghiêm trọng, thẩm phán có thể
cách ly bồi thẩm đoàn khỏi con mắt của công chúng, và việc này thường có
nghĩa là bồi thẩm đoàn sẽ được tập trung tại một nơi và được cung cấp
nơi ăn chỗ ở với chi phí do chính quyền chi trả. Socialization
(judicial). Hòa nhập (của thẩm phán). Quá trình mà
theo đó một thẩm phán mới được đào tạo chính thức và không chính thức để
hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể của một thẩm phán. Standing.
Vị thế tranh chấp. Vị thế của một người muốn đưa đơn
kiện. Để có vị thế tranh chấp, người này phải (hoặc có nguy cơ trước
mắt) bị thiệt hại trực tiếp và đáng kể. Stare decisis, the doctrine of.
Học thuyết về “tôn trọng việc đã xử”. Trên thực tế, đây là truyền thống
tôn trọng và tuân theo các quyết định trước đó của tòa án và những điểm
đã được thiết lập trong luật pháp. Statutory law. Luật
thành văn. Luật được ban hành bởi một cơ quan lập pháp,
ví dụ như Quốc hội, một cơ quan lập pháp bang, hoặc một hội đồng thành
phố. Three-judge panels (of appellate courts). Ủy ban
ba thẩm phán (của các tòa phúc thẩm). Phần lớn các quyết
định của các tòa phúc thẩm Hoa Kỳ không được đưa ra bởi toàn bộ các
thành viên tòa án ngồi cùng nhau, mà do ba thẩm phán, thường là được lựa
chọn ngẫu nhiên, nghe các vụ xét xử. Three-judge
district courts. Các tòa án hạt với ba thẩm phán. Với
một số vụ việc quan trọng, Quốc hội đã tuyên bố rằng vụ việc không thể
được xét xử chỉ bởi một thẩm phán tòa sơ thẩm hành động đơn nhất, mà
phải được quyết định bởi một ủy ban gồm ba thẩm phán, một trong số họ
phải là thẩm phán của tòa phúc thẩm. Tort. Sự xâm
hại, trách nhiệm ngoài hợp đồng. Sự xâm phạm quyền lợi dân
sự hoặc vi phạm các nghĩa vụ đối với người khác. Trial
de novo. Phiên xử mới. Một phiên xét xử mới trong đó
toàn bộ vụ việc được xem xét lại như chưa từng được xét xử trước đó.
Venue. Pháp đình. Địa điểm về mặt địa lý trong đó một vụ việc được xét
xử. Voir dire. Thẩm tra sơ khởi. Một
thủ tục theo đó các luật sư của bên đối lập đặt câu hỏi cho các thành
viên bồi thẩm đoàn tương lai trong một phiên tòa để xác định xem liệu
hội thẩm viên có thành kiến đối với vụ việc cụ thể của họ hay không. Warrant.
Trát đòi. Được đưa ra sau khi một đơn kiện, do một
người nộp lên để kiện người khác, đã được đệ trình và xem xét bởi một
thẩm phán hành chính địa phương, người nhận thấy có cơ sở cho việc bắt
giữ. Writ of certiorari. Lệnh chuyển hồ sơ lên tòa cấp trên, lệnh lấy
lên xét xử lại. Lệnh của Tòa án tối cao Hoa Kỳ yêu cầu tòa cấp dưới
chuyển hồ sơ của một vụ việc mà Tòa tối cao sẽ tiến hành xét xử phúc
thẩm. Writ of mandamus. Lệnh thi hành, lệnh yêu cầu
thực hiện. Lệnh của tòa án buộc một quan chức nhà nước
phải hoàn thành nghĩa vụ của ông/bà ta. Sách Văn phòng hành
chính của Các tòa án bang Hoa Kỳ. United States Courts: Their
Jurisdiction and Work. Washington, DC: 1989. Fallon, Richard
H., Hart, Henry Melvin, và Wechsler, Herbert. Hart and Wechsler’ s
the Federal Courts and the Federal System, ấn bản lần thứ 5. New
York, NY: Foundation Press, 2003. Baum, Lawrence. American
Courts: Process and Policy, ấn bản lần thứ 5. Boston, MA: Houghton
Mifflin, 2001. Chemerinsky, Erwin. Federal Jurisdiction,
ấn bản lần thứ 4. New York, NY: Aspen Publishers, 2003. Feinman,
Jay M. Law 101: Everything You Need to Know About the American
Legal System. New York, NY: Oxford University Pres, Inc., 2000. Franklin,
Carl J. Constitutional Law for the Criminal Justice Professional.
Boca Raton, FL: CRC Press, 1999. Friedman, Lawrence Meir. Law
in America: A Short Story. New York, NY: Modern Library, 2002. Mullenix,
Linda S., Martin Redish, và Georgene Vairo. Understanding Federal
Courts and Jurisdiction. New York, NY: Matthew Bender, 1998. Posner,
Richard A. The Federal Courts: Challenge and Reform.
Cambridge, MA: Harvard University Press, 1996. Stumpf, Harry P. American
Judicial Politics, ấn bản lần thứ hai. Upper Saddle River, NJ:
Prentice Hall, 1998. Website Những
thực tiễn của hệ thống tư pháp Hoa Kỳ hppt://www.abanet.org/media/fa
ctbooks/judifact.pdf Các tòa án liên bang và những gì chúng đảm
nhiệm hppt://www.fjc.gov/public/pdf.ns f/lookup/FctsWhat.pdf/$file/Fcts
What.pdf Hệ thống tòa án liên bang ở Hoa Kỳ: Giới thiệu về các
thẩm phán và viên chức hành chính tư pháp ở các nước khác.
hppt://www.uscourts.gov/library/internationalbook-fedcts2.pdf Giới
thiệu Hoa Kỳ – Ngành tư pháp. hppt://usinfo.state.gov/usa/infou
sa/politics/judbrac.htm Giới thiệu hệ thống pháp lý
hppt://www.cec.org/pubs_infore_ resource/law_treat_agree/summary_
enviro_law/publication/usdoc.c fm?varlan=english&topic=1 Hội
thẩm viên: Hệ thống giáo dục tư pháp hppt://www.jurist.law.pitt.edu/ Trao
đổi thông tin thư viện về luật pháp hppt://www.llrx.com/ Từ điển
bách khoa luật pháp hppt://www.nolo.com/lawcenter/ ency/index.cmf Thư
viện Quốc hội: Hướng dẫn luật pháp trên mạng
hppt://www.loc.gov/law/guide/ us.html Trung tâm quốc gia về các
tòa án bang - Cơ sở thông tin về tòa án hppt://www.ncsconline.org/WCD
S/index.htm Các công tố viên của các tòa án bang, 2001
hppt://www.ojp.usdoj.gov/bjs/pu b/pdf/psc01.pdf Tòa án tối cao
Hoa Kỳ hppt://www.supremecourtus.gov Tìm hiểu các tòa án liên
bang hppt://www.uscourts.gov/understand02/ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Nội dung
-
- Giới thiệu hệ thống pháp luật Hoa Kỳ
- Chương 1: Lịch sử và tổ chức của hệ thống tư pháp liên bang
- Chương 2: Lịch sử và tổ chức của các hệ thống tư pháp bang
- Chương 3: Ranh giới tài phán và lập chính sách
- Chương 4: Các luật sư, nguyên đơn và nhóm lợi ích trong thủ tục tố tụng
- Chương 5: Thủ tục tố tụng hình sự
- Chương 6: Thủ tục tại tòa án dân sự
- Chương 7: Các thẩm phán liên bang
- Chương 8: Việc thực thi và tác động của các chính sách tòa án
- Hiến Pháp Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ
- Chú giải các thuật ngữ và Danh mục tài liệu tham khảo